Command linux thường dùng trong quản trị VPS

Hôm nay rảnh rỗi ngồi sưu tầm các lệnh command linux thường dùng khi quản trị VPS. Các lệnh cơ bản nhưng nhiều lúc ít xài lại quên, cứ quên lại đi hỏi chị Google, sau nhiều lần hỏi thì mình tổng hợp tại đây:

Ghi chú:

Mình chỉ liệt kê các tùy chọn quan trọng, các bạn muốn hiểu rõ lệnh + các tùy chọn của nó, chỉ cần gõ man [tên lệnh]

Một số mẹo khi sử dụng

Lệnh clear

Dùng lệnh clear để dọn dẹp các lệnh đã được bạn sử dụng lúc trước để làm sạch lại màn hình, vì màn hình chứa quá nhiều output của lệnh có thể dẫn tới chậm.

Nút Tab

Sử dụng nút Tab để tự động điền thông tin đang gõ. Ví dụ bạn muốn di chuyển tới thư mục plugins, chỉ cần gõ cd plu sau đó nhấn nút Tab để tự điền các ký tự còn lại

Sử dụng Ctrl + C hoặc Ctrl + Z

Sử dụng 2 hot key này để dừng bất kỳ lệnh nào đang chạy.

  • Ctrl + C: dừng một cách an toàn
  • Ctrl + Z: ép buộc dừng

Sử dụng Ctrl + A và Ctrl + E

  • Ctrl + A: di chuyển tới đầu dòng
  • Ctrl + E: di chuyển tới cuối dòng

Di chuyển đến thư mục cụ thể

Lệnh này dùng để di chuyển môi trường làm việc đến 1 thư mục cụ thể.

# cd folder

Liệt kê thư mục, file

Bạn muốn xem thư mục hiện tại có bao nhiêu thư mục con và file trong đó, đi vào thư mục cần kiểm tra và sử dụng lệnh:

# ls

Lệnh copy file cp

Lệnh copy file hoặc thư mục tới thư mục khác

Cấu trúc lệnh

# cp [tùy chọn] tập_nguồn tập_đích

Các tùy chọn

  • -r: copy thư mục
  • -a: bao gồm các tùy chọn -r, và giữ nguyên các thuộc tính của file hoặc folder như
  • -v: hiển thị quá trình copy
  • -p: giữ nguyên các thuộc tính của tập nguồn
  • -n: Không cho phép ghi đè file đang tồn tại
  • -f: Cho phép ghi đè và không hỏi

Lệnh di chuyển file mv

Cấu trúc lệnh

#mv [tùy chọn] tập_nguồn tập đích

Tạo thư mục mới mkdir

Cấu trúc lệnh

# mkdir newfolder

Lệnh xóa thư mục và file rm

Cẩn thận khi sử dụng lệnh này, vì nó sẽ xóa mọi thứ và không thể phục hồi. Khi bạn thao tác lệnh này, phải chắc chắn đang ở thư mục nào

Cấu trúc lệnh

# rm [tùy chọn]

Các tùy chọn

  • -f: Force, xóa mà không cần hỏi
  • -i: Hỏi trước khi xóa
  • -r: Xóa thư mục và nội dung bên trong nó theo đệ quy
  • -d: Xóa thư mục trống
  • -v: Hiển thị quá trình xóa

Tạo file trống touch

Cấu trúc lệnh

# touch [tùy chọn] [file_name]

Nén và giải nén file .zip

Các tùy chọn:

  • -r: Khi làm việc với thư mục
  • -q: Khi muốn làm việc trong im lặng, không hiển thị gì trong quá trình nén và giải nén

1. Nén file .zip

Tạo file nén filename.zip từ filename1 và filename2

# zip filename.zip filename1 filename2

Tạo file nén filename.zip từ thư mục folder1 (thêm tùy chọn -r)

# zip -r filename.zip folder1

Tạo file nén filename.zip từ thư mục folder1 với chế độ im lặng

zip -rq filename.zip folder1

2. Giải nén file .zip

Giải nén filename.zip

# unzip filename.zip

Giải nén file .zip ở chế độ im lặng

# unzip -q filename.zip

Nén và giải nén file .tar

Nén và giải nén file có đuôi .tar đều bắt đầu từ câu lệnh tar, chỉ khác tùy chọn

Các tùy chọn:

  • c: Tạo file lưu trữ.
  • x: Giải nén file lưu trữ.
  • z: Nén với gzip – Luôn có khi làm việc với tập tin gzip (.gz).
  • j: Nén với bunzip2 – Luôn có khi làm việc với tập tin bunzip2 (.bz2).
  • lzma: Nén với lzma – Luôn có khi làm việc với tập tin LZMA (.lzma).
  • f: Chỉ đến file lưu trữ sẽ tạo – Luôn có khi làm việc với file lưu trữ.
  • v: Hiển thị những tập tin đang làm việc lên màn hình.
  • r: Thêm tập tin vào file đã lưu trữ.
  • u: Cập nhật file đã có trong file lưu trữ.
  • t: Liệt kê những file đang có trong file lưu trữ.
  • delete: Xóa file đã có trong file lưu trữ.
  • totals: Hiện thỉ thông số file tar
  • exclude: loại bỏ file theo yêu cầu trong quá trình nén

1. Tạo file nén file .tar

Tạo file nén filename.tar từ filename1 và thư mục folder1

# tar -cvf filename.tar filename1 folder1

Tạo file nén filename.tar.gz từ filename1 và thư mục folder1

# tar -czvf filename.tar.gz filename1 folder1

Tạo file nén filename.tar.bz2 từ filename1 và thư mục folder1

# tar -cjvf filename.tar.bz2 filename1 folder1

Tùy chọn exclude: Bỏ qua các tập tin không muốn đưa vào file nén

Ví dụ bạn muốn nén filename1 và folder1 thành filename.tar và không muốn đưa tất cả các file có đuôi .mp3 vào file nén filename.tar

# tar -cvf filename.tar filename1 folder1 --exclude='*.mp3'

2. Làm việc với file .tar

Liệt kê nội dung bên trong file lưu trữ

Để xem nội dung bên trong 1 file tar, sử dụng tùy chọn v để cho ra các thông tin chi tiết trên màn hình bao gồm permission, owner, date/time…

# tar -tvf filename.tar

Thêm mới, cập nhập nội dung vào file lưu trữ

Sử dụng tùy chọn r để thêm nội dung vào file lưu trữ

# tar -rvf filename.tar add_file1 add_file2

Để cập nhập dữ liệu vào file lưu trữ đã có, sử dụng tùy chọn u (đặc biệt cần trong việc update các file backup)

# tar -uf filename.tar

Câu lệnh trên sẽ so sánh thời gian sửa đổi của nội dung bên ngoài và bên trong của file lưu trữ. File bên trong sẽ được cập nhật nếu tập tin bên ngoài mới hơn.

Xóa dữ liệu trong file lưu trữ

Sử dụng tùy chọn delete để xóa nội dung theo yêu cầu trong file lưu trữ

# tar -f filename.tar --delete file1 file2

3. Giải nén file.tar

Luôn thêm tùy chọn z nếu làm việc với file.tar.gz hoặc j nếu làm việc với file.tar.bz2.

Giải nén file.tar, file.tar.gz, file.tar.bz2

# tar -xvf filename.tar

# tar -xzvf filename.tar.gz

# tar -xjvf filename.tar.bz2

Chỉ giải nén một số file cụ thể

# tar -xvf filename.tar file1 file2

Giải nén vào thư mục khác

Dùng tùy chọn -C nếu muốn giải nén tới thư mục khác. Câu lệnh dưới đây sẽ giải nén filename.tar vào thư mục /directory

# tar -xvf filename.tar -C /directory

Xem các tiến trình đang chạy

Sử dụng lệnh top hoặc htop để xem các tiến trình đang chạy trên server

# top

# htop

Để lại một bình luận